Căn cứ Quyết định số 608/QĐ-HVTC ngày 28/5/2025 của Giám đốc Học viện Tài chính về việc ban hành Thông tin tuyển sinh đại học năm 2025 của Học viện Tài chính;
Viện ĐTQT dự kiến Thông tin tuyển sinh năm 2025 – Chương trình LKĐT Mỗi bên cấp một Bằng Cử nhân (Dual Degree Programme – DDP) liên kết giữa Học viện Tài chính và Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) như sau (Thông tin tuyển sinh chính thức năm 2025 – Chương trình DDP sẽ công bố khi được Giám đốc Học viện phê duyệt)
I. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng đề án)
1. Tên cơ sở đào tạo: Học viện Tài chính
– Khoa đào tạo: Viện Đào tạo Quốc tế
2. Mã trường: HTC
3. Địa chỉ các trụ sở:
+ Trụ sở chính – Cơ sở đào tạo: Số 58 Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: Số 69 đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: Số 19 ngõ Hàng Cháo, phường Cát Linh, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: Số 179 Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: Khu công nghệ cao Hòa Lạc, TP. Hà Nội.
+ Cơ sở đào tạo: B2/1A đường 385, Tăng Nhơn Phú A, Thủ Đức, TP. HCM.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: https://hvtc.edu.vn; https://iife.edu.vn
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0904.936.636; 0916633286; 0941.148.698
6. Địa chỉ công khai Quy chế tuyển sinh, đề án: https://hvtc.edu.vn/; https://iife.edu.vn/
7. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của cơ sở đào tạo: Fanpage – Học viện Tài chính (Academy of Finance); Ban phát thanh Học viện Tài chính; Tuyển sinh Học viện Tài chính (Academy Of Finance); https://www.facebook. com/DDP.IIFE.AOF.UOG.
II. Tuyển sinh chương trình LKĐT Mỗi bên cấp một bằng Cử nhân (DDP)
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
- 1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
- a) Người đã được công nhận tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật,
- Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:
- a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định;
- b) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
- c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
2. Phương thức tuyển sinh
2.1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT
Đối tượng xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
2.2. Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp
2.2.1. Đối tượng xét tuyển
Nhóm 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt, có một trong số các thành tích vượt trội:
+ Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.
+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.
+ Thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 5.5 điểm, TOEFL iBT đạt từ 55 điểm (không sử dụng Home Edition) hoặc SAT từ 1050 điểm.
Nhóm 2 : Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt.
2.2.2. Nguyên tắc xét tuyển
– Nhóm 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt, có một trong số các thành tích vượt trội
Bảng điểm quy đổi kết quả học tập vượt trội, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10:
| STT | Điểm CCTAQT | Giải HSG cấp tỉnh/TP | Điểm quy đổi | ||
| IELTSAcademic | TOEFL iBT | SAT | |||
| 1 | 5.5 | 55 – dưới 75 | 1050 – dưới 1200/1600 | Giải Ba | 9,0 |
| 2 | 6.0 | 75 – dưới 100 | 1200 – dưới 1450/1600 | Giải Nhì | 9,5 |
| 3 | 6.5 trở lên | 100 trở lên | 1450/1600 trở lên | Giải Nhất/ Giải Khuyến khích quốc gia | 10 |
Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:
ĐXT = {Điểm môn 1+ Điểm môn 2 + Điểm môn 3 (nhân hệ số 2)}*3/4.
+ Điểm môn 1: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Toán.
+ Điểm môn 2: Điểm quy đổi bình quân từ kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 (Học viện công bố quy tắc quy đổi sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ GD&ĐT).
+ Điểm môn 3: Điểm quy đổi của kết quả học tập vượt trội, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (quy đổi theo thang điểm 10 theo bảng quy đổi).
– Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
– Nhóm 2 : Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc xếp loại học tập 3 năm bậc THPT đạt loại tốt
Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:
ĐXT = {Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3(nhân hệ số 2)}*3/4.
+ Điểm môn 1: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Toán.
+ Điểm môn 2: Điểm quy đổi bình quân kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 (Học viện công bố quy tắc quy đổi sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ GD&ĐT).
+ Điểm môn 3: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 cao nhất trong 4 môn (Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh).
– Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GDĐT.
– Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
2.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025
2.3.1. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 trên toàn quốc.
2.3.2. Nguyên tắc xét tuyển
– Thí sinh đăng ký chương trình DDP được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A00, A01, D01, D07. Trong đó: môn Tiếng Anh nhân đôi đối với các tổ hợp A01, D01, D07 và môn Toán nhân đôi đối với tổ hợp A00.
– Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Điểm xét tuyển quy đổi sang thang điểm 30, lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
– Đối với những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi sang thang điểm 10 thay thế điểm thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh (gồm cả thí sinh không có điểm thi môn Tiếng Anh). Trường hợp thí sinh có điểm thi tốt nghiệp môn Tiếng Anh cao hơn điểm quy đổi sẽ không cần thay thế điểm thi này. Bảng quy đổi thang điểm 10 như sau:
| TT | IELTSAcademic | TOEFL iBT | SAT | Điểm quy đổi |
| 1 | 5.5 | 55 – dưới 75 | 1050 – dưới 1200/1600 | 9,0 |
| 2 | 6.0 | 75 – dưới 100 | 1200 – dưới 1450/1600 | 9,5 |
| 3 | 6.5 trở lên | 100 trở lên | 1450/1600 trở lên | 10 |
Lưu ý:
– Đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (đã được Bộ GD&ĐT Việt Nam cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam): Căn cứ kết quả học tập THPT của thí sinh, Giám đốc Học viện xem xét quyết định. Ưu tiên thí sinh đã có thông báo tiếp nhận vào học của các trường đại học trên thế giới.
– Đối với thí sinh diện dự bị đại học: Học viện thống nhất với các trường Dự bị đại học về chỉ tiêu xét chuyển học sinh Dự bị đại học vào học trình độ Đại học theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Điều kiện để nộp hồ sơ xét chuyển như sau:
+ Thí sinh hoàn thành Dự bị đại học.
+ Có Điểm tổng kết 3 môn học bồi dưỡng dự bị đại học thuộc tổ hợp đăng ký xét chuyển đạt từ 21 điểm trở lên.
– Thí sinh diện gửi học hoặc theo đặt hàng, Học viện xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
– Chứng chỉ tiếng Anh có thời hạn hiệu lực ít nhất đến ngày 01/10/2025.
3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
Ngưỡng đầu vào: Điểm xét tuyển theo thang điểm 30, lấy từ mức 21 điểm trở lên.
Điểm trúng tuyển: Điểm trúng tuyển theo thang điểm 30 và không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp. Học viện công bố quy tắc quy đổi tương đương sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 theo hướng dẫn chung của Bộ GD&ĐT.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
| TT | Mã xét tuyển | Tênchương trình | Mã ngành, nhóm ngành | Tên ngành, nhóm ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp | Phương thức xét tuyển |
| 1 | 7340201DDP | Chương trình LKĐT mỗi bên cấp Một Bằng cử nhân DDP (Dual Degree Programme) | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 120 | A00, A01, D01, D07 | 1-3 |
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo
Bảng mã tổ hợp môn xét tuyển được quy định như sau:
| Mã tổ hợp | Các môn của tổ hợp xét tuyển |
| A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
| A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
| D01 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
| D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
6. Tổ chức tuyển sinh
6.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên cộng điểm theo quy định của Bộ GD&ĐT
* Xét tuyển thẳng thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế
– Quy định về hồ sơ:
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng.
(2) Bản photo chứng thực: Giấy chứng nhận đạt giải kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế; Giấy chứng nhận đạt giải Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc gia, quốc tế.
– Hình thức, thời gian đăng ký: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng gửi hồ sơ về Học viện trước 17h00 ngày 30/06/2025.
* Xét tuyển thẳng thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người; có HKTT tại các huyện nghèo
– Quy định về hồ sơ:
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng.
(2) Bản photo chứng thực học bạ 3 năm học trung học phổ thông.
(3) Bản sao giấy khai sinh.
(4) Bản xác nhận thường trú từ 3 năm trở lên tại các huyện nghèo.
– Hình thức, thời gian đăng ký: Hồ sơ gửi về Học viện trước 17h00 ngày 30/06/2025.
* Thời gian công bố kết quả và xác nhận nhập học:
– Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: Ngày 15/07/2025.
– Thời gian thí sinh xác nhận nhập học: theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
6.2. Xét tuyển kết hợp
– Quy định về hồ sơ: Thí sinh xem thông tin chi tiết trong thông báo tuyển sinh của Học viện.
* Hình thức, thời gian đăng ký:
– Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Học viện, dự kiến từ ngày 20/06 đến ngày 30/06/2025.
– Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07 đến 17h00 ngày 28/07/2025.
* Thời gian công bố kết quả sơ tuyển và kết quả trúng tuyển:
– Thời gian công bố kết quả sơ tuyển: Dự kiến trước ngày 15/07/2025.
– Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: Trước 17h00 ngày 22/08/2025.
– Thời gian thí sinh xác nhận nhập học: Trước 17h00 ngày 30/08/2025.
* Lệ phí xét tuyển: 100.000 đồng/ 1 hồ sơ.
6.3. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
* Quy định về hồ sơ:
Hồ sơ ĐKXT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Hình thức, thời gian đăng ký: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) từ ngày 16/07 đến 17h00 ngày 28/07/2025.
– Riêng thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của Học viện, dự kiến từ ngày 20/06 đến ngày 30/06/2025.
Thời gian công bố kết quả sơ tuyển: Dự kiến trước ngày 15/07/2025.
Thí sinh chưa trúng tuyển hoặc đã trúng tuyển nhưng chưa xác nhận nhập học vào bất cứ nơi nào có thể đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung (nếu có). Điểm nhận hồ sơ xét tuyển các đợt bổ sung không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1. Thời gian ĐKXT đợt bổ sung Học viện sẽ thông báo trên cổng thông tin điện tử hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác.
Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ ĐKXT. Học viện từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin trong hồ sơ ĐKXT với hồ sơ gốc.
* Thời gian công bố kết quả xét tuyển và xác nhận nhập học:
– Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 22/08/2025.
– Thời gian thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học: Trước 17h00 ngày 30/08/2025.
7. Chính sách ưu tiên
– Chính sách ưu tiên tuyển sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Viện ĐTQT cấp 01 suất học bổng trị giá 300 triệu đồng/khóa học cho thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia, hoặc thí sinh đạt từ 29,0 điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trở lên; xét duyệt từ cao xuống thấp; học bổng này tính cho từng học kỳ và được duy trì trong các học kỳ tiếp theo nếu kết quả học tập xếp loại Xuất sắc.
8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
Ngoài các đối tượng thí sinh ĐKXT ở mục 6.1, 6.2, thí sinh ĐKXT ở phương thức xét tuyển còn lại nộp lệ phí theo quy định của Bộ GD&ĐT về lệ phí xét tuyển.
9. Việc cơ sở đào tạo thực hiện các cam kết đối với thí sinh
– Trường hợp thí sinh đã đăng ký xét tuyển vào phương thức 2, 3 trên hệ thống đăng ký của Học viện nhưng không đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo được coi như thí sinh từ bỏ việc đăng ký xét tuyển vào Học viện và không được đưa vào hệ thống xét tuyển và xử lý nguyện vọng.
– Nếu thí sinh có thông tin, dữ liệu đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo khác với thông tin đăng ký dự tuyển trên hệ thống của Học viện, Học viện sử dụng dữ liệu từ hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xét tuyển.
– Sau khi kết thúc đợt xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện tổ chức hậu kiểm hồ sơ đăng ký của thí sinh, nếu thí sinh sử dụng thông tin không đúng để đủ điều kiện trúng tuyển, nhưng thực tế không đủ điều kiện trúng tuyển, Học viện hủy kết quả trúng tuyển. Trường hợp thí sinh nhận thấy kết xét tuyển của mình chưa chính xác, thí sinh làm đơn đề nghị cập nhật kết quả xét tuyển và gửi về Học viện và các cơ quan quản lý có liên quan xem xét bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh.
– Thí sinh trúng tuyển nhưng nhập học muộn quá thời gian theo thông báo của Học viện nếu có lý do chính đáng được Học viện chấp nhận cho nhập học bổ sung nếu có đơn xin nhập học muộn và có minh chứng cho lý do chính đáng; ngược lại, thí sinh coi như từ chối việc nhập học và không được chấp nhận nhập học bổ sung.
10. Các nội dung khác
Sau khi trúng tuyển, nhập học tất cả tân sinh viên chương trình chuẩn và chương trình đào tạo định hướng CCQT được quyền đăng ký dự tuyển vào Chương trình DDP (có thông báo tuyển sinh riêng).
Học phí dự kiến với sinh viên DDP; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
– Học phí các năm học tại Viện Đào tạo Quốc tế – Học viện Tài chính (trong nước) là 75 triệu đồng/sinh viên/năm học.
– Học phí năm cuối tại Trường Đại học Greenwich (London, Vương quốc Anh) là 490 triệu đồng/ sinh viên/năm học.
– Từ những năm học sau học phí có thể thay đổi, nếu tăng thì không quá 10% so với năm học trước.
Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của Học viện:
https://hvtc.edu.vn/Portals/0/2024/11/13/2.bao%20cao%20tinh%20h%ECnh%20TN.pdf
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp năm 2023:
| Lĩnh vực/ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm (%) |
| 1. Kinh doanh và quản lý | |||||
| – Tài chính – Ngân hàng | Đại học | 2.000 | 2.144 | 2.076 | 97,78 |
| – Kế toán | Đại học | 1.400 | 1.584 | 1.589 | 97,93 |
| – Quản trị kinh doanh | Đại học | 240 | 245 | 226 | 100 |
| – Hệ thống thông tin QL | Đại học | 120 | 158 | 139 | 100 |
| 2. KHXH&HV | |||||
| – Kinh tế | Đại học | 240 | 220 | 213 | 98,54 |
| 3. Nhân văn | |||||
| – Ngôn ngữ Anh | Đại học | 200 | 206 | 137 | 97,08 |
| Tổng | 4.200 | 4.557 | 4.380 | 98,03 |
11. Thông tin về tuyển sinh 2 năm gần nhất
| Tổ hợp xét tuyển | Phương thức xét tuyển | Năm tuyển sinh 2023 | Năm tuyển sinh 2024 | ||||
| Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | ||
| A01, D01, D07 | HSG | 120 | 48 | 26 | 120 | 42 | 23,7 |
| A00 | HSG | 19 | 26,2 | 30 | 23,7 | ||
| A01, D01, D07 | TTN | 23 | 30,91 | 35 | 23 | ||
| A00 | TTN | 4 | 23,79 | 5 | 23 | ||
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ