QĐ v/v Sửa đổi, bổ sung quy định về việc học, xét miễn học, miễn thi và quy đổi điểm học phần tiếng Anh của chương trình LKĐT mỗi bên cấp một bằng cử nhân tại Viện Đào tạo Quốc tế – Học viện Tài chính

Số: 48/QĐ-VĐTQT Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2021

VIỆN TRƯỞNG VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ

Căn cứ Quyết định số 3207/QĐ-BTC ngày 07/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thành lập Viện Đào tạo Quốc tế – Học viện Tài chính;
Căn cứ Quyết định 971/QĐ-HVTC ngày 23/9/2010 của Giám đốc Học viện Tài chính về việc ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của Viện Đào tạo Quốc tế, Học viện Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 17/VBHN-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;
Căn cứ Quyết định số 1591/QĐ-HVTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Giám đốc Học viện Tài chính về việc ban hành Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;
Căn cứ Quyết định 2361/QĐ-BGDĐT ngày 08/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc cho phép Học viện Tài chính (Việt Nam) và trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại học;
Căn cứ Quy định đào tạo của Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh)Theo đề nghị của Phòng Đào tạo.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy định về việc học, xét miễn học, miễn thi và quy đổi điểm học phần tiếng Anh của chương trình liên kết đào tạo (LKĐT) mỗi bên cấp một bằng cử nhân (Dual Degree Programme – DDP) tại Viện Đào tạo Quốc tế – Học viện Tài chính.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Chương trình LKĐT mỗi bên cấp một Bằng Cử nhân tại Viện Đào tạo Quốc tế – Học viện Tài chính, các Phòng thuộc Viện ĐTQT, giảng viên và sinh viên chương trình DDP chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Viện trưởng Viện ĐTQT, PGS. TS. Bùi Đường Nghiêu đã ký


SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ VIỆC HỌC, XÉT MIỄN HỌC, MIỄN THI VÀ QUY ĐỔI ĐIỂM CÁC HỌC PHẦN TIẾNG ANH CỦA CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO MỖI BÊN CẤP MỘT BẰNG CỬ NHÂN (DDP) TẠI VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ – HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số    48   /QĐ-VĐTQT ngày  08  /5/2021 của Viện trưởng Viện Đào tạo Quốc tế)

 

1. Quy định chung về chương trình đào tạo tiếng Anh tại Viện Đào tạo Quốc tế dành cho sinh viên DDP

Chương trình tiếng Anh tại Viện Đào tạo Quốc tế (ĐTQT) được thiết kế dành riêng cho các sinh viên thuộc Chương trình liên kết đào tạo (LKĐT) mỗi bên cấp một Bằng Cử nhân (Dual Degree Programme – DDP) phân bổ trong năm thứ nhất và năm thứ hai của chương trình DDP, đào tạo tiếng Anh từ cấp độ căn bản đến nâng cao.

Chương trình tiếng Anh bao gồm 6 học phần, chia 2 giai đoạn với tổng số 23 tín chỉ, theo các trình độ tương ứng từ Elementary đến 6.0 IELTS.

Sau khi kết thúc mỗi học phần tiếng Anh, Viện ĐTQT tổ chức thi kết thúc học phần. Các học phần tiếng Anh cấp độ căn bản được đánh giá theo Khung tham chiếu Châu Âu (CEFR); các học phần tiếng Anh cấp độ nâng cao được đánh giá theo Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế (IELTS).

Kết quả đầu ra của mỗi học phần được quy định cụ thể tại Bảng 1. Khung chương trình đào tạo tiếng Anh tại Viện ĐTQT dưới đây.

Bảng 1: Khung chương trình đào tạo tiếng Anh tại Viện ĐTQT

TT Mã số học phần Tên  Số tín chỉ Expected outcome
(Code) (Course Name) (Credit)
Giai đoạn 1 – Step One
1 ENG 1011 Elementary 4 CEFR, A2
2 ENG 1012 Pre-intermediate  4 CEFR, A2 to B1
3 ENG 1013 Intermediate 4 CEFR, B1 to B2
Giai đoạn 2 – Step Two
4 ENG 2014 Pre-IELTS 3 IELTS 4.5
5 ENG 2015 IELTS Foundation 4 IELTS 5.5
6 ENG 2016 IELTS Intermediate 4 IELTS 6.0

Sinh viên trúng tuyển đầu vào chương trình DDP có chứng chỉ trình độ Tiếng Anh quốc tế (CCTĐTAQT) IELTS, TOEFL iBT được xét miễn học, miễn thi theo Mục 3 tại quy định này và được quy đổi điểm phù hợp với các chứng chỉ đạt được theo từng học kỳ của chương trình DDP.

Các sinh viên chưa có CCTĐTAQT được Viện ĐTQT tổ chức kiểm tra đánh giá trình độ tiếng Anh đầu vào miễn phí theo chuẩn CEFR hoặc chuẩn IELTS (theo đăng ký của sinh viên) để phân lớp và xét miễn học, miễn thi phù hợp.

Viện Đào tạo Quốc tế không tính riêng học phí cho từng học phần tiếng Anh; không hoàn học phí cho các học phần được miễn học, miễn thi.

Sau khi nộp CCTĐTAQT hoặc có kết quả bài kiểm tra phân loại đầu vào, Viện ĐTQT tiến hành xem xét trình độ và xếp lớp tiếng Anh phù hợp cho sinh viên. Sinh viên đã được xếp vào các lớp có trách nhiệm tuân thủ quy định của lớp và chấp hành nội quy chung của nhà trường.

Các sinh viên đã có CCTĐTAQT vẫn được phép đăng ký học thêm tiếng Anh không phải đóng thêm học phí theo các lớp phù hợp nhằm nâng cao trình độ tiếng Anh và cải thiện điểm số của học phần nhưng phải có Đơn xin học cải thiện điểm; khi được đưa vào danh sách lớp học, sinh viên phải chấp hành đầy đủ các quy định của lớp học như sinh viên khác.

Các sinh viên học lại (không đủ điều kiện dự thi hết học phần, hoặc điểm tổng kết học phần tiếng Anh bị điểm F phải học lại) và sinh viên học cải thiện điểm không thuộc diện nêu trên, thực hiện theo quy định về học lại, học cải thiện điểm và nộp học phí tương ứng theo quy định.

2. Điều kiện dự thi hết học phần tiếng Anh

Sinh viên theo học các lớp tiếng Anh phải tích cực chủ động tham gia các hoạt động trên lớp dưới sự hướng dẫn của giảng viên và chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy, quy định của chương trình tiếng Anh cũng như chương trình DDP.

Để được dự thi Final Exam kết thúc mỗi học phần, sinh viên phải hội đủ các điều kiện sau:

  • Tích lũy tối thiểu 90% tổng thời lượng học tập trên lớp. Các sinh viên không tham dự đủ 90% thời lượng học tập trên lớp sẽ không được thi hết học phần (Final Exam) và phải học lại học phần đó.
  • Hoàn thành tối thiểu 80% tổng bài tập online được giao.
  • Hoàn thành tối thiểu 80% tổng bài tập giấy được giao.
  • Hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ của học phần, tham dự đầy đủ các bài Test, Mock Exam.

Trong quá trình học, sau mỗi đợt thi, hoặc thi hết học phần, các sinh viên đạt kết quả xuất sắc sẽ được được xét chuyển vượt lớp theo nguyện vọng của sinh viên và đề xuất của giảng viên.

3. Quy định về miễn học, miễn thi và quy đổi điểm dựa trên kết quả đầu vào

Việc xét miễn học, miễn thi cho sinh viên có CCTĐTAQT và kết quả kiểm tra tiếng Anh đầu vào thực hiện theo Bảng 2: Quy định về miễn học, miễn thi.

Bảng 2: Quy định về miễn học, miễn thi

No. IELTS CEFR (*) TOEFL iBt (*) ENG 1011 ENG 1012 ENG 1013 ENG 2014 ENG 2015 ENG 2016
1 6.5 trở lên C1 trở lên 79-86 trở lên MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT
2 6.0 và không có kỹ năng nào dưới 5.5 B2 72-78 MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT
3 6.0 nhưng có kỹ năng dưới 5.5 B2 72-78 MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, không miễn thi
4 5.5 B2 65-71 MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT  
5 5 B2 59-64 MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT    
6 4.5 B1 53-58 MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT    
7 4 B1 41-52 MH, MT MH, MT MH, không miễn thi      
8 ENG 2016     MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT  
9 ENG 2015     MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT    
10 ENG 2014     MH, MT MH, MT MH, MT      
11 ENG 1013     MH, MT MH, MT        
12 ENG 1012     MH, MT          

Ghi chú:

  • MH, MT: miễn học, miễn thi;
  • ENG 1011 đến ENG 2016: các mã số các học phần tiếng Anh theo chương trình Tiếng Anh tại Viện ĐTQT dành cho chương trình DDP.

Sinh viên kiểm tra tiếng Anh đầu vào được miễn học, miễn thi các học phần ở trình độ thấp hơn và được quy đổi điểm từ kết quả thi đã đạt được sang thang điểm 100 tương ứng, thực hiện theo Bảng 3: Quy đổi điểm sang thang điểm 100 dựa trên kết quả tiếng Anh đầu vào.

Bảng 3: Quy đổi điểm sang thang điểm 100 dựa trên kết quả tiếng Anh đầu vào

No. Entry Test ENG 1011 ENG 1012 ENG 1013 ENG 2014 ENG 2015 ENG 2016
1 ENG 2016 hoặc 5.5 IELTS 100 100 100 100 90  
2 ENG 2015 hoặc 5.0 IELTS 100 100 100 90    
3 4.5 IELTS 100 90 80 70    
4 ENG 2014 100 90 80      
5 ENG 1013 90 80        
6 ENG 1012 80          

4. Quy đổi điểm học phần tiếng Anh trong quá trình học tập

Căn cứ kết quả thi kết thúc mỗi học phần tiếng Anh, việc quy đổi điểm cho sinh viên được thực hiện theo từng học kỳ và theo Bảng 4: Quy đổi điểm học phần tiếng Anh sang thang điểm 100.

Kết quả quy đổi được sử dụng để ghi vào hồ sơ, bảng điểm của sinh viên theo học chương trình DDP tại Viện Đào tạo Quốc tế; phục vụ việc đánh giá các học phần tiếng Anh của sinh viên; đánh giá cuối kỳ, cuối các năm học và toàn khóa học.

Bảng 4: Quy đổi điểm học phần tiếng Anh sang thang điểm 100

No Kết quả điểm thi Final Exam của các học phần tiếng Anh thuộc Chương trình DDP Điểm quy đổi sang thang điểm 100
1 Các học phần thuộc Step 1 (Elementary, Pre-Intermediate, Intermediate). Pass mark: 48/80. Maximum 80 marks CEFR  
  từ 70 điểm trở lên 100
  từ 65 đến 69 90
  từ 60 đến 64 80
  từ 55 đến 59 70
  từ 48 đến 54 60
  từ 40 đến 47 30
  từ 31 đến 39 20
  Dưới 31 10
  Vắng thi không có lý do chính đáng, không có minh chứng đúng quy định. 0
2 Pre-IELTS (Pass mark: 4.5. Maximum 9.0)  
  5.5 trở lên 100
  5 90
  4.5 với tất cả kỹ năng từ 4.0 trở lên 80
  4.5 nhưng có 1 kỹ năng đạt 3.5 70
  4.5 nhưng có hơn 1 kỹ năng đạt 3.5 60
  4.5 nhưng có kỹ năng đạt 3.0 50
  4.5 nhưng có kỹ năng dưới 3.0 40
  4 30
  3.5 20
  3.0 down 10
  Vắng thi không có lý do chính đáng, không có minh chứng đúng quy định. 0
3 IELTS Foundation (Pass mark: 5.5. Maximum 9.0)  
  6.5 trở lên 100
  6 90
  5.5 với tất cả kỹ năng từ 5.0 trở lên 80
  5.5 nhưng có 1 kỹ năng đạt 4.5 70
  5.5 nhưng có hơn 1 kỹ năng đạt 4.5 60
  5.5 nhưng có kỹ năng đạt 4.0 50
  5.5 nhưng có kỹ năng dưới 4.0 40
  5 30
  4.5 20
  4.0 down 10
  Vắng thi không có lý do chính đáng, không có minh chứng đúng quy định. 0
4 IELTS Intermediate (Pass mark: 6.0. Maximum 9.0)  
  7.0 trở lên 100
  6.5 90
  6.0 với tất cả kỹ năng từ 5.5 trở lên 80
  6.0 nhưng có 1 kỹ năng đạt 5.0 70
  6.0 nhưng có hơn 1 kỹ năng đạt 5.0 60
  6.0 nhưng có kỹ năng đạt 4.5 50
  6.0 nhưng có kỹ năng dưới 4.5 40
  5.5 30
  5 20
  4.5 down 10
  Vắng thi không có lý do chính đáng, không có minh chứng đúng quy định. 0

Ghi chú:

  • Vắng thi có lý do chính đáng, có đủ minh chứng đúng quy định, nộp đúng hạn thì sẽ được tham dự thi 1 lần khi Viện tổ chức được kỳ thi thích hợp.
  • Minh chứng đúng quy định gồm: hồ sơ khám bệnh (giấy tờ khám, biên lai…) và Đơn xin hoãn thi.
  • Thời hạn: nộp trước ngày thi.
  • Đối với các trường hợp cấp cứu, bất khả kháng được phép nộp minh chứng muộn trong vòng 48h kể từ khi bắt đầu buổi thi.

5. Trình tự xét miễn học, miễn thi

Để được xét miễn học, miễn thi và quy đổi điểm các học phần tiếng Anh, sinh viên phải nộp CCTĐTAQT theo quy định tại Bảng 5: Quy định thời hạn và hiệu lực quy đổi CCTĐTAQT Bảng 6: Hiệu lực quy đổi các học phần tiếng Anh thuộc chương trình DDP.

Bảng 5: Quy định thời hạn và hiệu lực quy đổi CCTĐTAQT

Thời điểm tiếp nhận Đơn và CCTAQT Hiệu lực xét quy đổi điểm, xét miễn học, miễn thi 
Học kỳ 1 Học kỳ 2
(Muộn nhất ngày 31 tháng 01 hàng năm)
Học kỳ 2  Học kỳ 1 năm học tiếp theo
(Muộn nhất ngày 31 tháng 7 hàng năm)

Bảng 6: Hiệu lực quy đổi các học phần tiếng Anh thuộc chương trình DDP

Các học phần tiếng Anh CCTĐTAQT Hiệu lực xét quy đổi điểm, xét miễn học, miễn thi
ENG1011   Học kỳ 1, Năm thứ nhất
ENG1012   Học kỳ 1 hoặc Học kỳ 2, Năm thứ nhất theo KHGD từng năm
ENG1013   Học kỳ 2, Năm thứ nhất
ENG2014 4.5 IELTS Học kỳ 1, Năm thứ hai
ENG2015 5.5 IELTS Học kỳ 1 hoặc Học kỳ 2, Năm thứ hai theo KHGD từng năm
ENG2016 6.0 IELTS Học kỳ 2, Năm thứ hai

Việc quy đổi điểm cho các sinh viên được miễn học, miễn thi tiến hành theo trình tự sau:

  • Xác định trình độ tiếng Anh của sinh viên thông qua kết quả đánh giá tổng thể và từng kỹ năng trong bài thi cuối kỳ hoặc CCTĐTAQT.
  • Quy đổi kết quả điểm thi cuối kỳ hoặc CCTĐTAQT sang thang điểm 100 theo Bảng 4.
  • Quy đổi từ thang điểm 100 sang thang điểm 4 và điểm chữ theo Bảng 7 đối với các học phần tiếng Anh thuộc Giai đoạn 1 (Step One).
  • Quy đổi từ thang điểm 100 sang thang điểm 4 và điểm chữ theo Bảng 8 đối với các học phần tiếng Anh thuộc Giai đoạn 2 (Step Two).

Bảng 7: Bảng quy đổi từ thang điểm 100 sang thang điểm 4 đối với các học phần tiếng Anh thuộc Giai đoạn 1 (Step One)

Thang điểm 100 Thang điểm 4
Điểm chữ Điểm số
Từ 85 đến 100 A 4,0
Từ 78 đến 84 B+ 3,5
Từ 70 đến 77 B 3,0
Từ 63 đến 69 C+ 2,5
Từ 60 đến 62 C 2,0
Dưới 60 F 0,0

Bảng 8: Bảng quy đổi từ thang điểm 100 sang thang điểm 4 đối với các học phần tiếng Anh thuộc Giai đoạn 2 (Step Two)

Thang điểm 100 Thang điểm 4
Điểm chữ Điểm số
Từ 85 đến 100 A 4,0
Từ 78 đến 84 B+ 3,5
Từ 70 đến 77 B 3,0
Từ 63 đến 69 C+ 2,5
Từ 55 đến 62 C 2,0
Từ 48 đến 54 D+ 1,5
Từ 40 đến 47 D 1,0
Dưới 40 F 0,0

Viện ĐTQT thông báo kết quả xét miễn học, miễn thi và quy đổi điểm đối với các học phần tiếng Anh của chương trình DDP trước khi bắt đầu các kỳ học tiếng Anh.

Sinh viên được miễn học, miễn thi, nếu không thỏa mãn với điểm quy đổi đã thông báo, được phép nộp Đơn xin học cải thiện điểm và không phải nộp thêm học phí lần đầu. Khi được chấp nhận vào học, sinh viên phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy định của lớp học, hoàn thành đầy đủ mọi nghĩa vụ môn học như các sinh viên khác.

6. Tổ chức thực hiện

Quyết định này có hiệu lực thay thế cho Quyết định số 17/QĐ-VĐTQT ngày 25/8/2017 của Viện trưởng Viện Đào tạo Quốc tế về việc Ban hành quy định về việc học, xét miễn học, miễn thi và quy đổi điểm học phần tiếng Anh của chương trình LKĐT mỗi bên cấp một bằng cử nhân tại Viện Đào tạo Quốc tế – Học viện Tài chính./.

Viện trưởng Viện ĐTQT, PGS. TS. Bùi Đường Nghiêu đã ký

Share on email
Email
Share on facebook
Facebook
Share on print
Print