Miễn học, miễn thi và quy đổi điểm đối với các chứng chỉ Quốc tế về trình độ tiếng Anh

admin
admin
Nguyên Viện trưởng Viện đào tạo quốc tế - Học viện Tài Chính

Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020

Chương trình đào tạo tiếng Anh tại Viện Đào tạo Quốc tế bao gồm 6 học phần, chia 2 giai đoạn, với tổng số 23 tín chỉ, theo các trình độ tương ứng từ Elementary đến 6.0 IELTS.

Kết quả học tập các học phần này được quy đổi sang thang điểm 10, thang điểm 100, thang điểm 4 và thang điểm chữ để thống nhất đánh giá kết quả học tập và số tín chỉ tích lũy của sinh viên.

Sinh viên có chứng chỉ quốc tế về trình độ tiếng Anh (IELTS) được xét miễn học, miễn thi tương ứng với chứng chỉ đạt được; được quy đổi sang thang điểm 10, thang điểm 100, thang điểm 4 và thang điểm chữ để thống nhất đánh giá, xếp loại học tập, xét mức độ hoàn thành các học phần tiếng Anh tương ứng.

Quy đổi điểm áp dụng đối với các học phần tiếng Anh bao gồm các nội dung sau:

  • Quy đổi từ mức điểm đạt được trong khuôn khổ chương trình đào tạo tiếng Anh tại Viện Đào tạo Quốc tế sang thang điểm 10 và 100; sau đó, sang thang điểm 4 và điểm chữ khi tổng kết năm học.
  • Quy đổi điểm từ chứng chỉ quốc tế về trình độ tiếng Anh sang hệ thống thang điểm 10, thang điểm 100, thang điểm 4 và tháng điểm chữ khi tổng kết năm học.

Kết quả quy đổi được sử dụng để ghi vào hồ sơ, bảng điểm của sinh viên DDP, phục vụ việc đánh giá mức độ hoàn thành và số tín chỉ tích lũy đối với các học phần tiếng Anh của sinh viên vào các thời điểm đánh giá mỗi học kỳ, năm học và toàn khóa học.

Quy định về miễn học, miễn thi các học phần tiếng Anh dành cho sinh viên DDP

No. IELTS CEFR (*) TOEFL iBt (*) ENG 1011 ENG 1012 ENG 1013 ENG 2014 ENG 2015 ENG 2016
1 ≥7.5 C2 ≥96-120 MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT
2 7.0 C1 87-95 MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT
3 6.5 C1 79-86 MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT
4 6.0 với cả 4 kỹ năng từ 5.5 trở lên B2 72-78 MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT
5 6.0 trở lên nhưng có 1 kỹ năng dưới 5.5 B2 72-78 MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT
6 5.5 với cả 4 kỹ năng từ 5.0 trở lên B2 65-71 MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT Miễn học
7 5.5 nhưng có một kỹ năng dưới 5.0 B2 65-71 MH, MT MH, MT MH, MT MH, MT Miễn học  
8 5.0 B2 59-64 MH, MT MH, MT MH, MT Miễn học    
9 4.5 B1 53-58 MH, MT MH, MT Miễn học      
10 4.0 B1 41-52 Miễn học, miễn thi Miễn học        

Sinh viên có chứng chỉ quốc tế về trình độ tiếng Anh còn thời hạn thì được xét miễn học, miễn thi theo bảng trên vào đầu học kỳ và tương ứng với thời điểm nộp chứng chỉ. Tuy nhiên, cần chú ý rằng, các chứng chỉ trình độ tiếng Anh theo CEFR, TOEFL chỉ áp dụng khi tuyển sinh đầu vào.

Quy đổi điểm các học phần tiếng Anh giai đoạn tiếng Anh cơ bản

Giai đoạn đào tạo tiếng Anh cơ bản bao gồm 3 học phần, mỗi học phần 4 tín chỉ, tổng số 12 tín chỉ, chia thành 3 trình độ: Elementary, Pre-Intermediate, Intermediate, chuẩn thiết kế chương trình đào tạo và đầu ra dựa theo khung tham chiếu châu Âu CEFR.

N0. Course Code Course Name (Giai đoạn tiếng Anh căn bản)
1 ENG 1011 Elementary Class
2 ENG 1012 Pre-intermediate Class
3 ENG 1013 Intermediate Class

Phương pháp đánh giá kết quả các học phần tiếng Anh giai đoạn căn bản dựa trên điểm bài thi cuối kỳ (Final Exam). Điểm bài thi cuối kỳ chấm theo thang điểm 150 bao gồm đủ các kỹ năng thành phần (ngữ pháp, từ vựng, nghe, nói, đọc, viết) điểm đỗ là 90 điểm. Do đòi hỏi khắt khe và đặc thù của việc học ngoại ngữ nói chung và học tiếng Anh nói riêng, áp dụng quy chuẩn CEFR, chương trình đào tạo tiếng Anh dành cho sinh viên DDP không áp dụng hình thức thi lại, nếu final exam không đủ điểm đỗ, sinh viên phải học lại.

Sau khi kết thúc mỗi học phần, điểm số theo CEFR được quy đổi sang thang điểm 10 và 100 để đánh giá kết quả học tập tiếng Anh và số tín chỉ tích lũy theo các học phần tiếng Anh cho sinh viên. Cụ thể quy đổi như bảng dưới đây.

Bảng quy đổi điểm các học phần tiếng Anh giai đoạn tiếng Anh cơ bản

No Các học phần tiếng Anh Điểm quy đổi sang thang điểm 10 Điểm quy đổi sang thang điểm 100
7 English step 1 (Elementary, Pre-Intermediate, Intermediate, CEFR). Pass mark: 90/150. Maximum 150 marks    
  từ 120 điểm trở lên 10 100
  từ 115 đến dưới 120 9.5 95
  từ 110 đến dưới 115 9 90
  từ 105 đến dưới 110 8.5 85
  từ 100 đến dưới 105 8 80
  từ 95 đến dưới 100 7.5 75
  90 với tất cả các kỹ năng đều từ 70% trở lên 7 70
  90 nhưng có kỹ năng từ 60-69% 6 60
  90 nhưng có 1 kỹ năng từ 50-59% 5 50
  90 điểm và nhiều hơn một kỹ năng từ 59% trở xuống 4 40
  từ 85 đến dưới 90 3.5 35
  từ 80 đến dưới 85 3 30
  từ 75 đến dưới 80 2.5 25
  từ 70 đến dưới 75 2 20
  từ 65 đến dưới 70 1.5 15
  dưới 65 1 10
  Vắng thi không có lý do chính đáng, không có minh chứng đúng quy định. 0 0

Quy đổi điểm các học phần tiếng Anh giai đoạn nâng cao

Đối với giai đoạn nâng cao, sinh viên phải vượt qua 3 học phần (Pre-IELTS, IELTS Foundation và IELTS Intermediate) với tổng số 11 tín chỉ. Đầu ra tương ứng của mỗi học phần lần lượt là 4.5 IELTS; 5.5. IELTS và 6.0 IELTS.

N0. Course Code Course Name (Giai đoạn tiếng Anh nâng cao và IELTS) Expected outcome
4 ENG 2014 Pre-IELTS IELTS 4.5
5 ENG 2015 IELTS Foundation IELTS 5.5
6 ENG 2016 IELTS Intermediate IELTS 6.0

Điểm đỗ (pass mark) được xác định theo đầu ra kỳ vọng của từng trình độ đào tạo ứng với các học phần tương ứng. Việc quy đổi kết quả học tập các học phần tiếng Anh giai đoạn nâng cao được thực hiện như bảng sau.

Bảng quy đổi điểm các học phần tiếng Anh giai đoạn nâng cao

No Các học phần tiếng Anh Điểm quy đổi sang thang điểm 10 Điểm quy đổi sang thang điểm 100
1 Pre-IELTS (Pass mark: 4.5/9.0)    
  6.0 trở lên 10 100
  5.5 9 90
  5.0 với tất cả kỹ năng từ 4.5 trở lên 8 80
  5.0 nhưng có kỹ năng đạt 4.0, và 4.5 với tất cả kỹ năng từ 4.5 trở lên 7 70
  4.5 với tất cả kỹ năng từ 4.0 trở lên 6 60
  4.5 nhưng có 1 kỹ năng đạt 3.5 5 50
  4.5 nhưng có hơn 1 kỹ năng đạt 3.5 4 40
  4.0 3.5 35
  3.5 3 30
  3.0 2.5 25
  2.5 2 20
  2.0 down 1 10
  Vắng thi không có lý do chính đáng, không có minh chứng đúng quy định. 0 0
2 IELTS Foundation (Pass mark: 5.5/9.0)    
  6.5 trở lên với tất cả kỹ năng từ 6.5 trở lên 10 100
  6.5 nhưng có 1 kỹ năng dưới 6.5 9 90
  6.0 8 80
  5.5 với tất cả kỹ năng từ 5.5 trở lên 7 70
  5.5 với tất cả kỹ năng từ 5.0 trở lên 6 60
  5.5 nhưng có 1 kỹ năng đạt 4.5 5 50
  5.5 nhưng có hơn 1 kỹ năng đạt 4.5 4 40
  4.5 3.5 35
  4.0 3 30
  3.5 2.5 25
  3.0 2 20
  2.5 down 1 10
  Vắng thi không có lý do chính đáng, không có minh chứng đúng quy định. 0 0
3 IELTS Intermediate (Pass mark: 6.0/9.0)    
  7.0 trở lên 10 100
  6.5 trở lên với tất cả kỹ năng từ 6.5 trở lên 9 90
  6.5 nhưng có 1 kỹ năng dưới 6.5 8 80
  6.0 với tất cả kỹ năng từ 6.0 trở lên 7 70
  6.0 với tất cả kỹ năng từ 5.5 trở lên 6 60
  6.0 nhưng có 1 kỹ năng đạt dưới 5.5 5 50
  6.0 nhưng có hơn 1 kỹ năng đạt dưới 5.5 4 40
  5.5 3.5 35
  5.0 3 30
  4.5 2.5 25
  4.0 2 20
  3.5 down 1 10
  Vắng thi không có lý do chính đáng, không có minh chứng đúng quy định. 0 0

Nội dung và cách thức quy đổi điểm được bổ sung hoàn thiện theo QĐ số 48 của Viện trưởng VĐTQT

Viện trưởng Viện ĐTQT, PGS. TS. Bùi Đường Nghiêu

Share on email
Email
Share on facebook
Facebook
Share on print
Print